xin thị thực cho người nước ngoài
Bước 1:Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Sóc Trăng.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3:Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
Xem chi tiết:
https://visatop.vn/giai-dap-visa/thu-tuc-xin-cap-thi-thuc-cho-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam-2022-tu-a-z
Xin visa Việt nam cho người nước ngoài
Bạn là du khách, nhà đầu tư, lao động, nhà quản lý… người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam để du lịch, đầu tư, kinh doanh, làm việc, công tác, thăm thân thì chắc chắn đều phải cần xin visa Việt Nam. Vậy visa Việt Nam có những loại nào, thời hạn là bao lâu và điều kiện, hồ sơ cũng như thủ tục để làm visa Vietnam như thế nào? Những vấn đề bạn băn khoăn đều được giải đáp trong các nội dung dưới đây.
Visa Việt Nam là gì?
Visa Việt Nam hay còn gọi là thị thực Việt Nam là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam (Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam hoặc Cục xuất nhập cảnh Việt nam) cấp cho người nước ngoài như một “tấm vé” thông hành cho phép người nước ngoài được nhập cảnh và lưu trú trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian quy định.
Các loại visa Việt Nam cho người nước ngoài
Theo quy định mới của Luật 51/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020, hiện nay Visa Việt Nam được phân loại dựa trên những tiêu chí về mục đích nhập cảnh, dựa trên thời hạn hiệu lực và số lần nhập cảnh.
1. Phân loại visa Việt Nam theo mục đích nhập cảnh
Tùy vào mục đích nhập cảnh, thị thực Việt nam hiện được phân thành 21 loại chính, mỗi loại đi kèm ký hiệu tương ứng cấp cho đối tượng người nước ngoài đúng với mục đích xin visa Vietnam. Cụ thể:
Visa NG1 – là loại visa cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
Visa NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Visa NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
Visa NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; e
Visa LV1– Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương.
Visa LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
Visa LS – Được cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
Visa DL – Là visa dành cho khách du lịch đến Việt Nam.
Visa ĐT – ( Được phân thành ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4) được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
Visa DN – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Visa NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
Visa NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
Visa NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài.
Visa DH – Là loại visa được cấp cho người vào thực tập, học tập.
Visa HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
Visa PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
Visa PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
Visa LĐ – (Bao gồm LĐ1, LĐ2) Được cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động, hay xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Visa EV – Đây là loại visa điện tử.
Visa TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Visa VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
Xem thêm:
https://visatop.vn/article/dich-vu-xin-visa-viet-nam-cho-nguoi-nuoc-ngoai-nhanh-chong-uy-tin
Visa hết hạn bị phạt thế nào? Có gia hạn được không?
Khi người nước ngoài đến Việt Nam thường phải có visa (thị thực). Khi visa sắp hết hạn, người nước ngoài có thể làm thủ tục gia hạn. Vậy nếu quá hạn hoặc hết hạn visa có bị xử phạt không?
Visa hết hạn bị phạt thế nào?
Visa là từ tiếng Anh của thị thực. Theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (Luật Nhập cảnh) thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Còn theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, người nước ngoài nhập cảnh không có thẻ thường trú, thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng thì được cấp chứng nhận tạm trú tại cửa khẩu với thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực; trường hợp thị thực có ký hiệu DL thời hạn trên 30 ngày thì cấp tạm trú 30 ngày và được xem xét gia hạn tạm trú theo quy định tại Điều 35 của Luật này…
Như vậy, nếu visa hết hạn cũng đồng nghĩa với việc hết thời hạn tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Lúc này, người nước ngoài sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 17 Nghị định 167/2013/NĐ-CP. Cụ thể:
- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 02 triệu đồng đối với người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 15 ngày trở xuống mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
- Phạt tiền từ 03- 05 triệu đồng đối với người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Ngoài ra, tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (chẳng hạn, đối tượng có thời hạn quá hạn visa dài hoặc vi phạm nhiều lần).
Xem thêm:
https://visatop.vn/article/xu-phat-qua-han-visa-va-muc-phi-nop-phat-bao-nhieu
Nguồn:
https://visatop.vn